Sau khi hoàn thành bài tập trắc nghiệm, em hãy tải lại trang để xem video hướng dẫn và download file đề nếu muốn nhé
0 of 50 Câu hỏi completed
Questions:
You have already completed the trắc nghiệm before. Hence you can not start it again.
Trắc nghiệm is loading…
Bạn cần đăng nhập để bắt đầu làm bài trắc nghiệm
You must first complete the following:
0 / 50 Câu hỏi trả lời chính xác
Your time:
Hết thời gian
Điểm bình quân của mọi người |
|
Điểm của bạn |
|
Tập nghiệm S của bất phương trình ${{5}^{x+2}}<{{\left( \dfrac{1}{25} \right)}^{-x}}$ là:
Cho $\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)dx}=2$ và $\int\limits_{1}^{2}{2g\left( x \right)dx}=8$. Khi đó $\int\limits_{1}^{2}{\left[ f\left( x \right)+g\left( x \right) \right]dx}$ bằng:
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $\left( S \right)$ có tâm $I\left( 1;-4;0 \right)$ và bán kính bằng 4. Phương trình của $\left( S \right)$ là:
Trong không gian $Oxyz$, cho đường thẳng $\Delta $ đi qua điểm $M\left( 2;0;-1 \right)$ và có một véc tơ chỉ phương $\overrightarrow{a}=\left( 4;-6;2 \right)$. Phương trình tham số của $\Delta $ là
Hàm số $y=f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và có bảng biến thiên dưới đây.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
Đồ thị hàm số $y=-{{x}^{4}}+6{{x}^{2}}-5$ cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng
Trong khai triển ${{\left( x-y \right)}^{11}}$, hệ số của số hạng chứa ${{x}^{8}}{{y}^{3}}$ là
Gọi ${{z}_{o}}$ là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình $2{{z}^{2}}-6z+5=0$. Số phức $i{{z}_{o}}$ bằng
Tính đạo hàm $f’\left( x \right)$ của hàm số $f\left( x \right)={{\log }_{2}}\left( 3x-1 \right)$ với $x>\dfrac{1}{3}$
Họ nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right)=2x+{{2}^{x}}$ là
Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$ cho $\overrightarrow{a}=-\overrightarrow{i}+2\overrightarrow{j}-3\overrightarrow{k}$. Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{a}$ là:
Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ có bảng biến thiên sau đây.
Mệnh đề nào sau đây đúng?
Cho đồ thị hàm số $y=f’\left( x \right)$ có dạng như hình vẽ. Khi đó hàm số $y=f\left( x \right)$ nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng sau đây?
Tổng tất cả các nghiệm của phương trình ${{\log }_{2}}\left( {{3.2}^{x}}-1 \right)=2x+1$ bằng
Cho $\int_{0}^{2}{f\left( x \right)dx}=3$ và $\int_{0}^{2}{g\left( x \right)dx}=-1$. Giá trị của $\int_{0}^{2}{\left[ f\left( x \right)-5g\left( x \right)+x \right]dx}$ bằng
Thể tích của khối lập phương cạnh $3a$ bằng
Hàm số nào dưới đây đồng biến trên tập xác định của nó?
Một hình nón có chiều cao bằng $a\sqrt{3}$ và bán kính đáy bẳng $a$. Tính diện tích xung quanh$S_{xq}$ của hình nón.
Hàm số $y=f\left( x \right)$ có đạo hàm trên $\mathbb{R}\backslash \left\{ -2;2 \right\}$, có bảng biến thiên như sau:
Gọi $k$, $l$ lần lượt là số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y=\dfrac{1}{f\left( x \right)-2018}$. Tính $k+l$
Với $a,b$ là hai số thực khác $0$ tùy ý, $\ln \left( {{a}^{2}}{{b}^{4}} \right)$ bằng:
Cho khối chop có diện tích đáy $B=5{{a}^{2}}$ và chiều cao $h=a$. Thể tích của khối chóp đã cho bằng
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng $\left( P \right):3x-z+2=0$. Véc tơ nào dưới đây là một véc tơ pháp tuyến của $\left( P \right)$?
Cho khối hình trụ có bán kính đáy $r=6$ và chiều cao $h=3$. Thể tích của khối trụ đã cho bằng
Cho hai số phức ${{z}_{1}}=2+3i$, ${{z}_{2}}=-4-5i$. Số phức $z={{z}_{1}}+{{z}_{2}}$ là
Cho cấp số cộng $\left( {{u}_{n}} \right)$, biết ${{u}_{1}}=-5,d=2$. Số 81 là số hạng thứ bao nhiêu?
Tìm họ nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right)=x+\cos x.$
Trong mặt phẳng tọa độ, điểm $M(-3;4)$ là điểm biểu diễn số phức nào dưới đây?
Biết hàm số $y=\dfrac{x+a}{x+1}$ ( $a$ là số thực cho trước, $a\ne 1$ có đồ thị như hình bên). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Cho đa giác đều $32$ cạnh. Gọi $S$ là tập hợp các tứ giác tạo thành có $4$ đỉnh lấy từ các đỉnh của đa giác đều. Chọn ngẫu nhiên một phần tử của $S$. Xác suất để chọn được một hình chữ nhật là
Cho hàm số $y=\dfrac{x-1}{2-x}$.Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn $\left[ 3;4 \right]$ là
Đường thẳng $\Delta $ là giao của hai mặt phẳng $\left( P \right):x+y-z=0$ và $\left( Q \right):x-2y+3=0$ thì có phương trình là:
Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A’B’C’D’$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a\sqrt{2}$, $AA’=2a$. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $BD$ và $CD’$.
Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, mặt phẳng $\left( P \right):ax+by+cz-9=0$ chứa hai điểm $A\left( 3;2;1 \right)$; $B\left( -3;5;2 \right)$ và vuông góc với mặt phẳng $\left( Q \right):3x+y+z+4=0$. Tính tổng $S=a+b+c$.
Cho $z=a+bi\text{ }\left( a,b\in \mathbb{R} \right)$ thỏa mãn $\left( 1+i \right)z+\left( 2-i \right)\overline{z}=13+2i$. Giá trị của $a-b$ bằng
Cho tứ diện đều $ABCD$ Gọi M là trung điểm của CD. Côsin của góc giữa hai đường thẳng AC và BM bằng
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc $\left[ -10;10 \right]$ để phương trình $\dfrac{{{\log }_{5}}\left( mx \right)}{{{\log }_{5}}\left( x+1 \right)}=2$ có nghiệm duy nhất?
Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ liên tục, luôn dương trên $\left[ 0;3 \right]$ và thỏa mãn $I=\int_{0}^{3}{f\left( x \right)dx}=4$. Khi đó giá trị của tích phân $K=\int_{0}^{3}{\left( {{e}^{1+\ln f\left( x \right)}}+4 \right)dx}$ là:
Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ có đạo hàm liên tục trên $\left[ 0;1 \right]$ thỏa mãn ${{\left( f’\left( x \right) \right)}^{2}}+4f\left( x \right)=8{{x}^{2}}+4,\forall x\in \left[ 0;1 \right]$ và $f\left( 1 \right)=2$. Tính $\int_{0}^{1}{\left[ f\left( x \right)+x \right]dx}$.
Cho $x$, $y$ là các số thực thỏa mãn $1<x<\sqrt{y}$. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $P={{\left( {{\log }_{x}}y-1 \right)}^{2}}+8{{\left( {{\log }_{\frac{\sqrt{y}}{x}}}\dfrac{\sqrt{y}}{\sqrt{x}} \right)}^{2}}$.
Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ có đạo hàm $f’\left( x \right)={{\left( x-1 \right)}^{2}}\left( {{x}^{2}}-2x \right)$ với $\forall x\in \mathbb{R}$. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số $m$ để hàm số $f\left( {{x}^{2}}-8x+m \right)$ có điểm cực trị?
Cho hình trụ $\left( T \right)$ có chiều cao bằng đường kính đáy, hai đáy là các hình tròn $\left( O;r \right)$ và $\left( O’;r \right)$. Gọi $A$ là điểm di động trên đường tròn $\left( O;r \right)$ và $B$ là điểm di động trên đường tròn $\left( O’;r \right)$ sao cho $AB$ không là đường sinh của hình trụ $\left( T \right)$. Khi thể tích khối tứ diện $OO’AB$ đạt giá trị lớn nhất thì đoạn thẳng $AB$ có độ dài bằng
Trong các số phức $z$ thỏa mãn $\left| {{z}^{2}}+1 \right|=2\left| z \right|$. Gọi ${{z}_{1}}$ và ${{z}_{2}}$ lần lượt là các số phức có môđun nhỏ nhất và lớn nhất. Khi đó môđun của số phức $w={{z}_{1}}+{{z}_{2}}$ là
Hai người A và B ở cách nhau $180m$ trên một đoạn đường thẳng và cùng chuyển động thẳng theo một hướng với vận tốc biến thiên theo thời gian, A chuyện động với vận tốc ${{v}_{1}}\left( t \right)=6t+5\left( m/s \right)$, B chuyển động với vận tốc ${{v}_{2}}\left( t \right)=2at-3\left( m/s \right)$ ($a$ là hằng số), trong đó t (giây) là khoảng thời gian từ lúc A, B bắt đầu chuyển động. Biết rằng lúc đầu A đuổi theo B và sau $10$ (giây) thì đuổi kịp. Hỏi sau $20$ giây, A cách B bao nhiêu mét?
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $\left( P \right)$ đi qua điểm $M\left( 1\,;\,2\,;\,3 \right)$ và cắt các trục $Ox$, $Oy$, $Oz$ lần lượt tại các điểm $A$, $B$, $C$. Viết phương trình mặt phẳng $\left( P \right)$ sao cho $M$ là trực tâm của tam giác $ABC$.
Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ liên tục và có đạo hàm trên $\mathbb{R}$, có đồ thị như hình vẽ. Với $m$ là tham số bất kì thuộc $\left[ 0;1 \right]$. Phương trình $f\left( {{x}^{3}}-3{{x}^{2}} \right)=3\sqrt{m}+4\sqrt{1-m}$ có bao nhiêu nghiệm thực?
Với các số thực $x$ không âm và thỏa mãn ${{4}^{x}}-{{3.2}^{\sqrt{x}+x}}-{{4}^{\sqrt{x}+1}}\le 0$. Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình ${{x}^{2}}+9x+1=m{{e}^{x}}$ có hai nghiệm phân biệt. Số phần tử của tập hợp S là:
Tứ diện $ABCD$ có $AB, AC, AD$ đôi một vuông góc với nhau và $AB=a,\ AC=2a,\ AD=3a$. Gọi $M$ là điểm bất kỳ thuộc miền trong tam giác $BCD$. Qua $M$, kẻ các đường thẳng ${{d}_{1}}$ song song với $AB$ cắt mặt phẳng $\left( ACD \right)$ tại ${{B}_{1}},\ {{d}_{2}}$ song song với $AC$ cắt mặt phẳng $\left( ABD \right)$ tại ${{C}_{1}},\ {{d}_{3}}$ song song với $AD$ cắt mặt phẳng $\left( ABC \right)$ tại ${{D}_{1}}$. Thể tích khối tứ diện $M{{B}_{1}}{{C}_{1}}{{D}_{1}}$ lớn nhất bằng:
Trong không gian $Oxyz,$ cho hai mặt phẳng $\left( P \right):x-y+2z+1=0,\left( Q \right):2x+y+z-1=0.$Gọi $\left( S \right)$ là mặt cầu có tâm thuộc trục hoành, đồng thời $\left( S \right)$ cắt mặt phẳng $\left( P \right)$ theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng 2 và $\left( S \right)$ cắt mặt phẳng $\left( Q \right)$ theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng r. Xác định r sao cho chỉ đúng một mặt cầu $\left( S \right)$ thỏa yêu cầu.
Cho hàm số $f\left( x \right)=\left| {{x}^{4}}-4{{x}^{3}}+4{{x}^{2}}+a \right|$. Gọi $M,m$ lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn $\left[ 0;2 \right]$. Có bao nhiêu số nguyên $a$ thuộc đoạn $\left[ -3;3 \right]$ sao cho $M\le 2m$?